Về KCW2010


Công ty TNHH phần mềm SSI được thành lập tháng 3 năm 1999, với mục tiêu là nghiên cứu và phát triển các phần mềm tính toán kết cấu, địa kỹ thuật trong xây dựng, giao thông và thuỷ lợi. Các phần mềm của công ty đều dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn để mô hình hoá phân tích và thiết kế nền móng, kết cấu nhà cao tầng, hố đào, tuy nen dưới tác dụng của tải trọng tĩnh và động.
Hiện nay, công ty đã phát hành phiên bản 2010 của phần mềm phân tích và thiết kế kết cấu xây dựng KCW. Phần mềm KCW được xây dựng và phát triển từ hơn 10 năm qua và là một trong những phần mềm đầu tiên của Việt Nam trong lĩnh vực phân tích và thiết kế kết cấu xây dựng theo các tiêu chuẩn Việt Nam. Với ưu điểm sử dụng giao diện tiếng Việt, nhập số liệu đơn giản, thân thiện với người sử dụng, phần mềm KCW có khả năng mô hình hoá, tính toán nội lực của hệ kết cấu không gian ba chiều dưới tác dụng của tải trọng tĩnh, tải trọng gió động và động đất, thiết kế các cấu kiện dầm, cột, sàn và vách BTCT theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 356-2005 và thiết kế kết cấu thép theo TCVN 338-2005.
Ngoài ra KCW còn có một số chức năng nổi bật như:
- Tự động tính toán giá trị tải trọng theo các tiêu chuẩn về tải trọng (TCVN 2737-1995, TCVN 229-1999, TCVN 375-2005);
 - Mô hình hóa và tính toán kết cấu móng làm việc đồng thời với các kết cấu bên trên. Tính toán sức chịu tải các lọai móng (móng đơn, móng bè, móng băng, móng cọc) theo các tiêu chuẩn hiện hành ( TCVN 205-1998), tính toán giá trị chuyển vị lớn nhất; tính toán cấu tạo đài móng.
Kết quả tính toán bằng phần mềm KCW đã được kiểm chứng với độ tin cậy cao. Hiện phần mềm đã và đang được ứng dụng rộng rãi tại các đơn vị thiết kế trong cả nước.
Quý công ty có thể tải bản Demo của phần mềm KCW từ Website theo địa chỉ www.ssisoft.com. Mọi ý kiến thắc mắc và đóng góp của Quý công ty sau khi sử dụng bản Demo xin gửi về địa chỉ Email dưới đây.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Công ty TNHH Phần mềm SSI
Địa chỉ: Số 37 Tổ 13 Khối 2 phường Cầu Diễn - Nam Từ Liêm – Hà Nội;
ĐT: 0903478466; Website: http://ssisoft.com/ ; Email: info@ssisoft.com

Hướng dẫn Khung phẳng


Hướng dẫn tính toán cơ bản khung phẳng, dành cho các bạn làm đồ án hoặc các kỹ sư thích tính toán cơ bản.





Hướng dẫn nhập gió tĩnh tự đông trên KCW

Hướng dẫn nhập gió tĩnh tự đông trên KCW:
         - Nhập thông số tính toán tải trọng gió
         - Nhập đặc trưng công trình
         - Tự động tính giá trị tải trọng gió tĩnh và gán tải trọng gió tĩnh vào khung kết cấu.




Hướng dẫn tính móng cọc bằng KCW 2010

KCW 2010 Với các chức năng cơ bản sau:
Mô hình hóa kết cấu ba chiều
Tính toán tải trọng tự động
Tải trọng tường xây trên dầm
Tĩnh tải các lớp vật liệu sàn
Tải trọng gió tĩnh
Tải trọng gió động
Tải trọng động đất
Tải trọng áp lực đất, nước 
Phân tích kết cấu
Phân tích tĩnh tuyến tính, phi tuyến 
Phân tích dao động riêng 
Phân tích ổn định 
Phân tích kết cấu dưới tác dụng của tải trọng gió động 
Phân tích kết cấu dưới tác dụng của tải trọng động đất 
Tự động tổ hợp các trường hợp tải trọngThiết kế kết cấu BTCT
Thiết kế kết cấu thép
Thiết kế móng nông BTCT
Thiết kế móng cọc BTCT
Thiết kế đặc biệt:
Dàn không gian tinh thể 
Tự động tạo mô hình tính 
Tự động truyền tải trọng 
Tự động tính toán tiết diện 
 Khung thép tiền chế 
Tự động tạo mô hình tính 
Tự động truyền tải trọng 
Tự động tính toán tiết diện 
Thuyết minh:
In, xuất bảng, hình vẽ sơ đồ tải trọng
In xuất các biểu đồ nội lực, chuyển vị, hình vẽ kết cấu
In, xuất bảng nội lực, chuyển vị, kết cấu thiết kế
In, xuất bảng, hình vẽ sức chịu tải móng, cọc.



HIỆN TƯỢNG XÓI HẠT MỊN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA DÒNG THẤM CÓ GRADIENT THUỶ LỰC KHÔNG ĐỔI

        Xói hạt mịn là hiện tượng tách rời và cuốn trôi các hạt mịn trong kết cấu đất dưới tác dụng của dòng chảy thuỷ lực. Là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng mất ổn định trong các công trình được xây dựng bằng đất chịu tác dụng của nước. Thí nghiệm được thực hiện trên một thiết bị ba trục cải tiến [1],[8] trên các mẫu được trộn từ hỗn hợp sét-cát có đường cong cấp phối gián đoạn. Dưới tác dụng của dòng thấm cưỡng bức có gradient thuỷ lực không đổi, hướng từ trên xuống, quá trình xói của các hạt sét đã được phân tích. Một quan hệ hàm mũ giữa tỷ lệ xói lớn nhất của các hạt sét và gradient dòng thấm đã được thiết lập. Phân tích quá trình xói theo thời gian cho các thí nghiệm được thực hiện ở điều kiện gradient thuỷ lực khác nhau cho thấy: sự hình thành và phát triển hiện tượng xói ngầm ngoài ảnh hưởng của độ lớn gradient thuỷ lực, cần kể đến yếu tố thời gian hay lịch sử tác dụng của tải trọng

ĐÁNH GIÁ TÍNH CHÍNH XÁC CỦA PHẦN MỀM TÍNH TOÁN KCW

I.    MỤC ĐÍCH
-      Xác định và đánh giá tính xác và độ tin cậy của các phần mềm tính toán sử dụng.
II.   PHẠM VI ÁP DỤNG
-  Áp dụng cho việc tính toán khung kết cấu công trình
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO
-  TCVN 5574-2012 Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
-  Giáo trình “Sàn bê tông cốt thép toàn khối” – Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 2015 – Chủ biên: Gs, Ts Nguyễn Đình Cống.
-  Giáo trình “Hướng dẫn sử dụng phần mềm phân tích và thiết kế kết cấu KCW 2010” – Nhà xuất bản Xây dựng 2012 – Chủ biên Ts Nghiêm Mạnh Hiến
IV. QUY TRÌNH
4.1. Đưa ví dụ tính toán cấu kiện kết cấu điển hình.
4.1.1 Dữ liệu ví dụ tính toán:
           Tính toán nội lực dầm đơn giản 2 đầu khớp có nhịp tính toán 4m chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều q = 20 KN/m
Sơ đồ tải trọng
4.1.2. Dữ liệu thiết kế cấu kiện:
            Dầm đơn giản có tiết diện ngang 220x300 mm, được làm bằng vật liệu như sau:
            Bê tông B15:   Rb = 8,5 Mpa; Rbt = 0,75 Mpa
            Cốt thép CII:  Rs = 280 Mpa; Rsc = 280 Mpa ; Rsw = 175 Mpa.
4.2. Tính toán và thiết kế bằng các phương pháp giải tích truyền thống.
4.2.1. Tính toán nội lực:
            Tính toán nội lực bằng công thức giải tích truyền thống:
            Mô men tại tiết diện bất kỳ:
             (KNm)
            Lực cắt tại điểm bất kỳ:
             (KN)

Mô men uốn:
Lực cắt:
            Giá trị nội lực trong dầm:
           
Thanh
Vị trí
Tọa độ vị trí (z m)
Lực cắt (KN)
Mô men (KN.M)
Dầm
1
0
40
0
Dầm
0.1
0.4
32
14.4
Dầm
0.2
0.8
24
25.6
Dầm
0.3
1.2
16
33.6
Dầm
0.4
1.6
8
38.4
Dầm
0.5
2
0
40
Dầm
0.6
2.4
-8
38.4
Dầm
0.7
2.8
-16
33.6
Dầm
0.8
3.2
-24
25.6
Dầm
0.9
3.6
-32
14.4
Dầm
1
4
-40
0

4.2.1. Thiết kế cốt thép cho tiết diện giữa dầm:
            Tính toán cốt thép cho tiết diện dầm chữ nhật:
            Tính giá trị:
            0,3
           
            Diện tích cốt thép yêu cầu:
             (m2) = 6,441 cm2.
4.3. Ứng dụng phần mềm phân tích kết cấu để tính toán và thiết kế.
            Ứng dụng phần mềm phân tích và thiết kế kết cấu KCW 2010 v5.7 bản quyền thuộc công ty TNHH Phần mềm SSI để tính toán và thiết kế có cấu kiện dầm trong ví dụ.
4.3.1. Tính toán nội lực:
          Mô hình tính toán kết cấu của dầm:
          Kết quả mô men nội lực:
          Kết quả lực cắt:
Bảng kết quả nội lực cả dầm:
Thanh
Trường Hợp
Nút/Mặt Cắt
FX (KN)
FY (KN)
FZ (KN)
MX (KN.M)
MY (KN.M)
MZ (KN.M)
44
NoName (Max)
1
0
40
0
0
0
0
44
NoName (Min)
1
0
40
0
0
0
0
44
NoName (Max)
0.1
0
32
0
0
0
14.4
44
NoName (Min)
0.1
0
32
0
0
0
14.4
44
NoName (Max)
0.2
0
24
0
0
0
25.6
44
NoName (Min)
0.2
0
24
0
0
0
25.6
44
NoName (Max)
0.3
0
16
0
0
0
33.6
44
NoName (Min)
0.3
0
16
0
0
0
33.6
44
NoName (Max)
0.4
0
8
0
0
0
38.4
44
NoName (Min)
0.4
0
8
0
0
0
38.4
44
NoName (Max)
0.5
0
0
0
0
0
40
44
NoName (Max)
0.5
0
0
0
0
0
40
44
NoName (Min)
0.6
0
-8
0
0
0
38.4
44
NoName (Min)
0.6
0
-8
0
0
0
38.4
44
NoName (Max)
0.7
0
-16
0
0
0
33.6
44
NoName (Min)
0.7
0
-16
0
0
0
33.6
44
NoName (Max)
0.8
0
-24
0
0
0
25.6
44
NoName (Min)
0.8
0
-24
0
0
0
25.6
44
NoName (Max)
0.9
0
-32
0
0
0
14.4
44
NoName (Min)
0.9
0
-32
0
0
0
14.4
44
NoName (Max)
1
0
-40
0
0
0
0
44
NoName (Min)
1
0
-40
0
0
0
0

4.3.2. Thiết kế cốt thép cho tiết diện giữa dầm:
          Bảng cốt thép dầm:
Thanh
Nút/Mặt Cắt
AST (cm2)
ASD (cm2)
UD (cm)
μ/μmax (%)
FXT (KN)
FXD (KN)
FY (KN)
MZT (KN.M)
MZD (KN.M)
44
1
0.297
5.192
33.32
0.832/3.949
0
0
40
0
33.6
44
0.5
0.297
6.442
CT
1.021/3.949
0
0
-8
40
40
44
2
0.297
5.192
33.32
0.832/3.949
0
0
-40
0
33.6

Cốt thép tính toán cho dầm:
4.4. Đánh giá kết quả.
4.4.1. Kết quả nội lực:
          Bảng so sánh kết quả tính toán bằng phương pháp giải tích truyền thống và sử dụng phần mềm KCW 2010 v5.7
Thanh
Vị trí
Tọa độ vị trí (z m)
Lực cắt (KN)
Mô men (KN.M)
Lực cắt (KN)
Mô men (KN.M)
Sai số
(%)
Tính tay
Sử dụng phần mềm
Dầm
1
0
40
0
40
0
0
Dầm
0.1
0.4
32
14.4
32
14.4
0
Dầm
0.2
0.8
24
25.6
24
25.6
0
Dầm
0.3
1.2
16
33.6
16
33.6
0
Dầm
0.4
1.6
8
38.4
8
38.4
0
Dầm
0.5
2
0
40
0
40
0
Dầm
0.6
2.4
-8
38.4
-8
38.4
0
Dầm
0.7
2.8
-16
33.6
-16
33.6
0
Dầm
0.8
3.2
-24
25.6
-24
25.6
0
Dầm
0.9
3.6
-32
14.4
-32
14.4
0
Dầm
1
4
-40
0
-40
0
0

4.4.1. Kết quả cốt thép:
          Bảng so sánh kết quả tính toán thiết kế cốt thép cho dầm giữa tính toán giải tích truyền thống và sử dụng phần mềm KCW 2010 v5.7
Thanh
Vị trí
Tọa độ vị trí (z m)
Cốt thép (KN)
Cốt thép (KN)
Sai số
(%)
Tính tay
Sử dụng phần mềm
Dầm
0.5
2
6.44145
6.442
0.008538

V.        KẾT LUẬN.
Qua tính toán kiểm tra bài toán phân tích và thiết kế dầm đơn giản hai đầu khớp bằng hai phương pháp sử dụng phương pháp giải tích truyền thống và sử dụng phần mềm phân tích và thiết kế KCW 2010 v5.7 cho thấy:
Các kết quả tính toán nội lực bằng phần mềm có độ chính xác cao, không có sai khác so với tính toán truyền thống nên có thể sử dụng phần mềm phân tích và thiết kế kết cấu để tính toán nội lực cho các kết cấu.

Các kết quả tính toán thiết kế cốt thép cho dầm bê tông cốt thép có độ chính xác cáo, sai khác không đáng kể so với tính toán bằng phương pháp truyền thống nên có thể sử dụng phần mềm phân tích và thiết kế kết cấu để tính toán thiết kế cốt thép cho các kết cấu.